Kinh doanh 1
  
Thẩm Định Giá Thịnh Vượng
  
Lê Thị Thanh Tuyết
  
THỦ TỤC VỀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH GIÁ
Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE

THỦ TỤC VỀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH GIÁ
KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN HÌNH THỨC SỬ DỤNG ĐẤT TỪ THUÊ ĐẤT SANG GIAO ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Thực hiện theo Quyết định số 56/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

1- Văn bản giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2- Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cung cấp thông tin quy hoạch kiến trúc theo quy định.

3- Bản đồ hiện trạng vị trí đất tỷ lệ 1/500 trên nền địa chính mới do đơn vị có chức năng đo đạc bản đồ lập được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.

4- Các hồ sơ khác có liên quan.

 

THỦ TỤC VỀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH GIÁ

ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN KHÔNG THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

PHẦN I.  HỒ SƠ PHÁP LÝ

 I.- Văn bản yêu cầu thẩm định giá của chủ sở hữu tài sản (nội dung theo mẫu-giay_yeu_cau_tham_dinh_gia.doc).

 II.- Một trong 06 loại giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu bất động sản :

   + Giấy Chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân thành phố , Sở Tài nguyên môi trường hoặc Ủy ban nhân dân quận-huyện.

   + Giấy phép công nhận quyền sở hữu nhà của Sở Nhà đất (nay là Sở Xây dựng).

   +  Giấy phép mua bán chuyển dịch nhà của Sở Nhà đất (nay là Sở Xây dựng).

   + Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc Ủy ban nhân dân quận-huyện.

   + Giấy phép hợp thức hoá chủ quyền nhà của Ủy ban nhân dân quận-huyện.

  + Giấy phép hợp thức hoá quyền sử dụng nhà của Ủy ban nhân dân quận-huyện.

Trong trường hợp nhà, đất không có một trong 06 loại giấy tờ như đã nêu trên, thì cần có một trong các loại giấy tờ sau :

  1. Đối với giấy tờ được cấp hoặc chứng nhận đến ngày 30/04/1975 cho người có quyền sở hữu nhà, sử dụng đất mà người ấy vẫn quản lý, sử dụng liên tục đến nay và  không có tranh chấp :

1.1 - Bằng khoán điền thổ (đất thổ cư) có ghi rõ trên đất có nhà ; Văn tự đoạn mãi bất động sản (nhà và đất) có chứng nhận của Phòng Chưởng khế Sài Gòn, đã trước bạ (đối với trường hợp đoạn mãi này mà chưa được đăng ký vào bằng khoán điền thổ).

1.2 - Giấy phép cho xây cất nhà hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc được cấp bởi cơ quan thẩm quyền của chế độ cũ : Đô trưởng Sài Gòn, Tỉnh trưởng tỉnh Gia Định hoặc của các tỉnh khác, nay thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh.

1.3 - Văn tự mua bán, chuyển dịch quyền sở hữu có chính quyền chế độ cũ thị thực hoặc chứng nhận đã trước bạ; Văn tự mua bán, chuyển dịch quyền sở hữu nhà không có thị thực hoặc chứng nhận của chính quyền chế độ cũ đã trước bạ.

   2. Đối với giấy tờ được cấp hoặc chứng nhận sau ngày 30/04/1975 :

2.1- Quyết định, Giấy phép hay Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Xây dựng cơ bản thành phố, Sở Xây dựng thành phố, Sở Quản lý nhà đất và Công trình công cộng thành phố, Sở Nhà đất thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Ủy ban nhân dân quận-huyện công nhận quyền sở hữu nhà hoặc cho phép xây dựng nhà (các loại giấy này phải hoàn tất thủ tục trước bạ).

2.2- Đối với Giấy phép xây dựng được cấp từ ngày 23/01/1992 đến ngày 06/10/1993 phải là Giấy phép xây dựng được cấp sau khi đã có Giấy phép khởi công xây dựng.

Giấy phép xây dựng được cấp từ ngày 15/10/1993 trở về sau phải kèm theo Biên bản kiểm tra công trình hoàn thành và Chứng từ sở hữu nhà cũ (nếu là xây dựng trên nền nhà cũ) hoặc kèm Chứng từ sử dụng đất hợp lệ theo hướng dẫn tại Công văn số 647/CV-ĐC (Điểm 2, 3, 4, 7, 8, 9 của Mục I và toàn bộ Mục II) ngày 31/05/1995 của Tổng cục Địa chính (nếu là xây dựng trên đất trống) mới được coi là hợp lệ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.

Giấy phép xây dựng được cấp từ ngày 01/01/1995 phải hoàn tất thủ tục trước bạ theo qui định.

2.3 - Các Giấy phép ủy quyền sở hữu nhà do Sở Nhà đất thành phố hoặc Ủy ban nhân dân quận-huyện đã cấp, có nội dung công nhận quyền sở hữu nhà cho người được ủy quyền và đã làm thủ tục trước bạ chuyển quyền sở hữu.

Ngoài các loại giấy tờ nêu trên, cần chú ý thực hiện một số điểm như sau :

 +Quyết định cấp phó bản chủ quyền nhà của các cơ quan có thẩm quyền (thay thế bản chính).

 +Đối với nhà tại khu vực nông thôn : Quyết định hoặc Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân huyện cấp, công nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất trước khi có Quyết định chuyển thành đô thị của cơ quan có thẩm quyền hoặc ngoài khu nội thị trấn tại các huyện đã hoàn tất thủ tục trước bạ (đối với hồ sơ phát sinh trước Luật Đất đai sửa đổi năm 2003).

 +Các loại giấy tờ nêu trên (tại điểm 2.2) nếu chưa tiến hành thủ tục trước bạ và hiện  trạng nhà, đất không thay đổi thì nay được trước bạ theo quy định của pháp luật.

- Giấy tờ được lập, cấp hoặc chứng nhận trước và sau ngày 30/04/1975 phải kèm theo các Chứng từ hợp lệ của chủ cũ như sau :

 + Tờ di chúc hoặc tờ thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được lập tại Phòng Chưởng khế Sài Gòn, tại Phòng Công chứng Nhà nước hoặc được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chứng nhận và đã hoàn tất thủ tục trước bạ.

 + Bản án hoặc Quyết định của Tòa án công nhận quyền sở hữu nhà đã có hiệu lực pháp luật và đã hoàn tất thủ tục trước bạ.

 + Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà lập tại cơ quan công chứng Nhà nước hoặc Ủy ban nhân dân quận-huyện nơi có căn nhà tọa lạc, đã hoàn tất thủ tục trước bạ và đăng ký tại Sở Địa chính-Nhà đất (nay là Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Ủy ban nhân dân quận-huyện.

 +  Văn bản bán đấu giá bất động sản có chứng nhận của công chứng viên và Bản án, Quyết định, Văn bản có liên quan của Tòa án, cơ quan thi hành án, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, đã hoàn tất thủ tục trước bạ và đã đăng ký tại Sở Địa chính-Nhà đất (nay là Sở Tài nguyên và Môi trường) trong trường hợp nhà mua qua Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp hoặc mua phát mãi của cơ quan thi hành án.

    3. Trường hợp các giấy tờ nêu trên chỉ rõ diện tích đất khuôn viên nhà ở thì cả diện tích khuôn viên đó coi như đã có chứng từ hợp lệ ; Đối với trường hợp nhà có xây dựng hoặc sửa chữa làm thay đổi hiện trạng cũ thì cần có Giấy phép xây dựng, sửa chữa nhà do cấp có thẩm quyền cấp (bản sao có thị thực).

PHẦN II. HỒ SƠ KỸ THUẬT

Gồm các giấy tờ cụ thể như sau :

  1. Bản vẽ hiện trạng nhà được Sở Xây dựng thành phố hoặc Phòng Quản lý đô thị quận-huyện kiểm tra (bản sao có thị thực).

    2. Trường hợp giấy tờ pháp lý có liên quan đến quyền sở hữu bất động sản chưa thể hiện rõ diện tích đất được công nhận thì cần có bản vẽ hiện trạng vị trí do cơ quan có chức năng đo đạc lập và được kiểm tra nội nghiệp của Sở Địa chính-Nhà đất thành phố (nay là Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Ủy ban nhân dân quận-huyện duyệt (bản sao có thị thực).

 

THỦ TỤC VỀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH GIÁ
BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

(Thực hiện theo Quyết định số 281/2003/QĐ-UB ngày 01/12/2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

 I. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu bất động sản là một trong các loại giấy tờ sau:

   1- Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố xác lập quyền sở hữu Nhà nước đối với bất động sản.

   2- Một trong các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về : tịch thu, nhận  hiến, cải tạo nhà cho thuê, quốc hữu hoá nhà, đất khi Nhà nước thực hiện các chính sách cải tạo trước đây; văn bản chuyển giao tài sản cố định cho đơn vị quản lý hoặc văn bản giao vốn cho đơn vị quản lý.

   3- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà (đối với nhà, đất chuyên dùng) hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của đơn vị kèm theo tờ khai lệ phí trước bạ (trừ một số trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ theo điều 3 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ).

 II.     Các văn bản và tài liệu khác có liên quan đến việc thẩm định giá :

   1- Văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố cho phép bán bất động sản hoặc  văn bản cho phép bán bất động sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý trực tiếp bất động sản cần thẩm định giá (đối với bất động sản do Trung ương quản lý).

  2- Văn bản của đơn vị có tài sản đề nghị định giá bất động sản (kèm theo văn bản của Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện việc thuê đơn vị Nhà nước có chức năng thẩm định giá).

  3- Trường hợp bất động sản được mua sắm bằng nguồn vốn tạo lập (nguồn vốn có nguồn gốc không thuộc ngân sách Nhà nước) thì phải có văn bản xác nhận về nguồn vốn tạo lập bất động sản của cơ quan chủ quản (phải có văn bản của Chi cục Tài chính doanh nghiệp xác nhận nguồn vốn tạo lập đối với bất động sản thuộc sở hữu của đơn vị thuộc thành phố quản lý; văn bản của cơ quan chủ quản, văn bản của Bộ Tài chính hoặc Cục  Tài chính doanh nghiệp xác nhận nguồn vốn tạo lập đối với bất động sản thuộc sở hữu của đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn thành phố).

  4- Văn bản của Sở Quy hoạch-Kiến trúc về quy hoạch sử dụng đất tại địa điểm toạ lạc của bất động sản.

  5- Bản vẽ hiện trạng vị trí bất động sản do đơn vị đo đạc bản đồ có tư cách pháp nhân thực hiện đã được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

  6- Bản vẽ hiện trạng công trình kiến trúc và biên bản kiểm tra kỹ thuật, đánh giá chất lượng còn lại của bất động sản do đơn vị tư vấn có chức năng, có tư cách pháp nhân lập đã được Sở Xây dựng thẩm định.

 III. Trường hợp bất động sản bán cho các đơn vị, cá nhân theo Chỉ thị số 10/CT-UB-QLĐT ngày 01/3/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bán nhà, xưởng là tài sản thuộc sở hữu Nhà nước giao cho đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh quản lý sử dụng, ngoài việc phải có đầy đủ hồ sơ giấy tờ được quy định ở mục I và II (trừ điểm 3 của mục II trên), cần phải có thêm các loại giấy tờ sau :

  1- Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc của Ủy ban nhân dân quận, huyện tạm cấp, tạm giao hoặc cho thuê nhà, xưởng.

  2- Hợp đồng thuê nhà, xưởng với đơn vị quản lý nhà thuộc Sở Xây dựng, Sở Địa chính Nhà đất hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện.

  3- Đơn của cá nhân hoặc đơn vị đứng tên trong quyết định tạm giao, tạm cấp hoặc cho thuê nhà xưởng đề nghị được mua bất động sản theo Chỉ thị số 10/CT-UB-QLĐT nêu trên, có xác nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

 

THỦ TỤC VỀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH GIÁ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN CỦA CÁC ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC

Hồ sơ liên quan đến tài sản thẩm định bao gồm:

1. Văn bản của chủ sở hữu yêu cầu thẩm định giá tài sản (theo mẫu).

2. Yêu cầu chung:

Tài sản yêu cầu thẩm định là tài sản theo quy định của pháp luật được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam.

3.Các hồ sơ cần thiết:

   3.1 Đối với tài sản đã đưa vào sử dụng hoặc đang lưu thông trên thị trường

      + Giấy chứng nhận đăng ký (nếu là tài sản buộc phải có đăng ký với cơ quan có thẩm quyền) hoặc biên bản kiểm kê và đánh giá tài sản của đơn vị (đối với tài sản của tổ chức, đơn vị sản xuất kinh doanh), bản liệt kê tài sản (đối với tài sản của cá nhân).

       + Hóa đơn chứng từ lúc mua tài sản (nếu có).

   3.2 – Đối với tài sản mới nhập khẩu hoặc mới mua của các đơn vị sản xuất trong nước

     a. Tài sản nhập từ nước ngoài:

      - Văn bản cho phép đầu tư tài sản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

       -  Văn bản cho phép nhập khẩu tài sản của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

       -  Hợp đồng mua tài sản.

      -  Invoice.

      - Biên lai nộp thuế trước bạ, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,…

      - Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm.

      - Catalogue.

      - Các hóa đơn chứng từ khác có liên quan đến tài sản.

     - Các loại giấy tờ có liên quan khác (giấy chứng nhận xuất xứ sản phẩm, chứng nhận chất lượng sản phẩm, giấy tờ về bảo hiểm, lý lịch tài sản,…).

   b. Tài sản mua của các đơn vị sản xuất trong nước:

      - Hợp đồng mua tài sản.

      - Các hóa đơn chứng từ liên quan đến tài sản.

      - Catalogue.

      - Các loại giấy tờ có liên quan khác.

   c. Ngoài các yêu cầu hồ sơ trên, trường hợp tổ chức yêu cầu thẩm định là đơn vị nhà nước (DNNN, cơ quan hành chính, sự nghiệp,…) để thanh lý hoặc nhượng bán đối với tài sản là toàn bộ dây chuyền công nghệ chính : theo quy định của cơ quan quản lý kinh tế – kỹ thuật, khi thanh lý hoặc nhượng bán, đơn vị phải cung cấp văn bản đồng ý cho phép thanh lý hoặc nhượng bán của cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan chủ quản.

 





Ý kiến của bạn


* NGHỊ ĐỊNH 06/2020/NĐ-CP SỬA ĐỔI QU ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
* NGHỊ ĐỊNH 10/2021/NĐ-CP NGÀY 09/02/2021 VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
* NGHỊ ĐỊNH 12/2021/NĐ-CP NGÀY 24/02/2021 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁ VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
* GIÁ NƯỚC SẠCH, NHỮNG ĐỔI MỚI TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
* VĂN BẢN HỢP NHẤT NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
* QUYẾT ĐỊNH 07/2021-UBND NGÀY 26/04/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
* NGHỊ ĐỊNH 12/2021/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 89/2013/NĐ-CP NGÀY 06/08/2013
* THÔNG TƯ 28/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 VỀ TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM SỐ 12
* QUYẾT ĐỊNH 65/QĐ-BXD BAN HÀNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2020 CỦA BỘ XÂY DỰNG
* QUYẾT ĐỊNH 02/2020/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM GIAI ĐOẠN 2020-2024
First
Prev
Page 1 of 7
[1]
2
3
4
5
6
7
Next
Last
* QĐ56 - UBND về việc nộp tiền sử dụng đất
* Quyết định 35 /2010/QĐ-UBND
* Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND
* Nghị định 153/2007/NĐ-CP
* Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003
* Luật số 11/2012/QH13 của Quốc hội : LUẬT GIÁ
* Nghị định số 52/2008/NĐ-CP
* Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
* QUYẾT ĐỊNH Về việc Ban hành hướng dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nhà chung
* QUYẾT ĐỊNH Về việc Ban hành hướng dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nhà chung
First
Prev
Page 1 of 8
[1]
2
3
4
5
6
7
8
Next
Last